4,6g Na + 10g Ca vào 150g H20 thu 2 bazơ. Xác định C% ddnđ
Hãy xác định khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch ở các trường hợp sau.
a) Hòa tan 10g NaCl vào 90g H2O
b) Hòa tan 6,2g Na2O vào 105,4g H₂0 (dư)
c) Hòa tan 4.6g Na vào 150g H₂0 (dư)
d) Hòa tan 6.5g Zn vào 200g dung dịch HCl
a. Khối lượng chất tan: 10g
khối lượng dung dịch : 100g
b.
Khối lượng chất tan: 6,2 g
khối lượng dung dịch :111,6g
c.
Khối lượng chất tan: 4,6g
khối lượng dung dịch :154,6g
d.
Khối lượng chất tan: 6,5g
khối lượng dung dịch :206,5g
\(a,m_{ct}=10\left(g\right)\\ m_{dd}=10+90=100\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O ---> 2NaOH
0,1 0,2
\(m_{ct}=0,2.40=8\left(g\right)\\ m_{dd}=6,2+105,4=111,6\left(g\right)\)
c, \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
0,2 0,2 0,1
mct = 0,2.40 = 8 (g)
\(m_{dd}=4,6+150-0,1.2=154,4\left(g\right)\)
d, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1 0,1 0,1
mct = 0,1.136 = 13,6 (g)
mdd = 200 + 6,5 - 0,2 = 206,3 (g)
cho 4,6g Na\(_2\)O sau phản ứng thu đc 200ml dd bazơ(NaOH)
a)Tính nồng độ mol của dd bazơ thu đc
c)Tính nồng độ % của dd bazơ trên biết dd này có d=1,12(g/ml)
`n_{Na_2O}={4,6}/{62}\approx 0,074(mol)`
`Na_2O+H_2O->2NaOH`
`0,074->0,074->0,148(mol)`
`a)\ C_{M\ NaOH}={0,148}/{0,2}=0,74M`
`b)\ C\%_{NaOH}={0,148.40}/{200.1,12}.100\%\approx 2,64\%`
0,2 mol Ca0 vào 120 g H20 . Sau đó thêm tiếp 6,2g Na2O. Xác định C% ddnđ khi hòa tan
PTHH: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
_______0,2------------------->0,2___________(mol)
\(n_{Na_2O}=\frac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
________0,1------------------>0,2_______(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\frac{0,2.74}{0,2.56+120+6,2}.100\%=10,77\%\\C\%_{NaOH}=\frac{0,2.40}{0,2.56+120+6,2}.100\%=5,82\%\end{matrix}\right.\)
1.cho 150g dd so2, 3.4% td với 250 ml dd NaOH 1M. tính khối lượng muối tạo thành spu
2.cho khí sinh ra khi đổ 10g FeS vào 16,6 ml dd HCl 20% (D=1,1g/ml) td với khí oxi dư thu được khí X và hơi nước. Cho khí X đi vào 500ml dd NaOH 0,1M. Xác định tên và nồng độ mol của muối được tạo thành trong dd
1. Số mol SO2 và NaOH lần lượt là 150.3,4%:64=51/640 (mol) và 0,25.1=0,25 (mol).
\(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{SO_2}}\approx3,127>2\) \(\Rightarrow\) Muối thu được chỉ có Na2SO3 (51/640 mol) có khối lượng là 51/640.126=3213/320 (g).
2. FeS + 2HCl (913/9125 mol) \(\rightarrow\) FeCl2 + H2S\(\uparrow\) (913/18250 mol).
2H2S (913/18250 mol) + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2SO2\(\uparrow\) (913/18250 mol) + 2H2O.
Số mol FeS, HCl và NaOH lần lượt là 10:88=5/44 (mol), (20%.1,1.16,6:100%):36,5=913/9125 (mol) và 0,5.0,1=0,05 (mol).
\(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{SO_2}}\approx0,9995< 1\) \(\Rightarrow\) Muối thu được chỉ là natri hiđrosunfit hay natri bisunfit (NaHSO3 0,05 mol) có nồng độ mol là 0,05/0,5=0,1 (mol/l).
8g Ca + 5,6g CaO + 250ml dd Ca(oh)2 0,2M. Xác định CM ddnđ
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,25.0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Ca}=\frac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CaO}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
______0,2-------------------->0,2___________(mol)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
0,1-------------------->0,1___________(mol)
=> \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1+0,2+0,05=0,35\left(mol\right)\)
=> \(C_M=\frac{0,35}{0,25}=1,4M\)
thêm vào 10g NaOH vào 150g dung dịch NaOH 20%. tính C% của dung dịch thu được. giúp mình với mai mình phải nộp rồi
\(m_{NaOH}=10+150.20\%=40\left(g\right)\\ C\%_{NaOH}=\dfrac{40}{150+10}.100\%=25\%\)
Cho 6,2g Na2O tác dụng hết với nước.
a) Tính khối lượng bazơ thu được?
b) Cho lượng bazơ trên tác dụng với 4,6g H2SO4 theo sơ đồ: NaOH+H2SO4 ---->Na2SO4 +H2O. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
PTHH:
a) Na\(_2\)O + H\(_2\)O \(\rightarrow\) 2NaOH
Mol: 0,1 : 0,1 \(\rightarrow\) 0,2
Ta có: m \(_{Na_2O}\)= 6,2(g)
=> n\(_{Na_2O}\)= 6,2 : 62 = 0,1 (mol)
m\(_{NaOH}\)= 0,2. 40= 8(g)
b) PTHH:
2NaOH + H\(_2\)SO\(_4\) \(\rightarrow\) Na\(_2\)SO\(_4\) + 2H\(_2\)O
Mol: \(\frac{23}{145}\) : \(\frac{23}{290}\)\(\rightarrow\) \(\frac{23}{290}\) : \(\frac{23}{145}\)
Ta có: m\(_{H_2SO_4}\)=4,6(g)
=> n\(_{H_2SO_4}\)= 4,6: 98= \(\frac{23}{490}\)(mol)
Ta có tỉ lệ:
\(\frac{n_{NaOH}}{2}\)= \(\frac{0,2}{2}\) > n\(_{H_2SO_4}\)= \(\frac{23}{290}\)
=> NaOH phản ứng dư, H\(_2\)SO\(_4\) phản ứng hết
m\(_{Na_2SO_4}\)= \(\frac{23}{290}\). 142= 11,62(g)
m\(_{H_2O}\)= \(\frac{23}{145}\). 18= 2,86(g)
Không chắc đúng nhưng bạn có thể tham khảo.
Chúc bạn học tốt
a) Số mol Na2O là : nNa2O=\(\frac{6,2}{62}=0,1mol\)
Ta có phương trình:
Na2O + H2O---> 2NaOH
theo ptpư; nNaOH=2nNa2O=0,2 mol
Khối lượng bazơ thu được : mNaOH=\(0,1\times40=4g\)
b) Số mol H2SO4 là ; nH2SO4= \(\frac{4,6}{98}\simeq0,047mol\)
2NaOH + H2SO4 ----> Na2SO4 +2H2O
Ta có : nNaOH>nH2SO4= \(\frac{0,1}{2}>\frac{0.047}{1}\)
Vậy tính theo mol H2SO4
Theo ptpư: nH2SO4= nNa2SO4=0,047mol
Khối lượng muối taoh thành: mNa2SO4= \(0,047\times142=6,674g\)
Số mol NaOH dư: \(0,1-\left(0,047\times2\right)=0,006mol\)
Khối lượng NaOH dư: mNaOH dư= \(0,006\times40=0,24g\)
____EXO-L___
hoà tan 7,1g p2o5 vào h2o thu 150g dd A
a) xác định dd A
b) Để trung hoà dd A phải dùng 200ml dd naoh C% . xác định C% và nồng độ % muối trong dd nhận đc
Nhiệt phân hoàn toàn 40g h2 CaCO3-KHCO3 thu được 25g h2 Cao-K2CO3
a) Xác định số g mỗi muối trong h2 đầu
b) Khí thoát ra cho qua 200ml dd KOH 2M. Xác định Cm muối trong ddnđ
\(Đặt:n_{CaCO_3}=a\left(mol\right);n_{KHCO_3}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ 2KHCO_3\rightarrow\left(t^o\right)K_2CO_3+CO_2+H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}100a+100b=40\\56a+0,5.138b=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\\ m_{KHCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\\ b,n_{CO_2}=a+b=0,4\left(mol\right)\\ n_{KOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\\ \Rightarrow Sp:KHCO_3\\ KOH+CO_2\rightarrow KHCO_3\\ V_{ddKHCO_3}=V_{ddKOH}=0,2\left(l\right)\\ C_{MddKHCO_3}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)